Tổng Quan

Công nghệ kỹ thuật – Thiết kế kỹ thuật cơ điện tử (Mechatronics Engineering) là một lĩnh vực có sự giao thoa giữa kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện và khoa học máy tính để phát triển tư duy trong thiết kế, chế tạo và vận hành máy móc, thiết bị thông minh. Đó là sự “liên kết cộng năng của nhiều lĩnh vực để tạo ra những sản phẩm mới có những tính năng vượt trội”. Với sự am hiểu về cơ khí, điện tử, tin học, và các công nghệ hiện đại, kỹ sư cơ điện tử vận dụng hệ thống điều khiển linh hoạt vào các sản phẩm cơ khí, thông qua đó, kết nối với hệ thống xử lý thông tin để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

Ngành Công nghệ kỹ thuật – Thiết kế kỹ thuật cơ điện tử đóng vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất công nghệ. Hiện nay, các công ty điện tử như Samsung, LG Electronics, Samsung… đã tự động hóa các dây chuyền sản xuất linh kiện, máy móc. Bên cạnh đó, các tập đoàn lớn trong lĩnh vực may mặc như Uniqlo cũng vận hành các cánh tay robot phân loại, đóng gói, gấp quần áo nhằm cắt giảm nhân lực làm việc tại nhà kho của công ty.

Việt Nam đã và đang trở thành “tổ” của nhiều “đại bàng” kinh tế sở hữu hệ thống nhà máy lắp ráp và sản xuất hiện đại như Honda, Toyota, Samsung, Canon, Panasonic, P&G, Unilever,…Theo đó, nhu cầu nhân sự ngành Công nghệ kỹ thuật – Thiết kế kỹ thuật cơ điện tử ngày một tăng cao. Cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật – Thiết kế kỹ thuật cơ điện tử vô cùng rộng mở không chỉ tại Việt Nam mà còn trên thế giới với mức thu nhập ổn định và hấp dẫn.

Theo học ngành này tại Melbourne Polytechnic Việt Nam, sinh viên được hưởng thụ 100% giáo trình chuẩn của Úc. Theo đó, phần trăm tiết học thực hành so với lý thuyết và học kết hợp sẽ phụ thuộc vào từng bài học. Dao động khoảng 50% – 90% thời lượng với từng module học. Bên cạnh đó, tất cả việc giảng dạy sẽ được thực hiện song ngữ bởi các giảng viên có chuyên môn cao, kỹ năng đạt chuẩn quốc tế.

NỘI DUNG ĐÀO TẠO

  • Kiến thức tổng hợp về môi trường kỹ thuật, các nguyên lý cơ học
  • Kiến thức về các ứng dụng công nghệ tiên tiến trong ngành sản xuất, các ngành liên quan và lập trình hệ thống robot,…
  • Các kỹ năng nghề như điều phối, vận hành các dự án kỹ thuật và thiết lập hệ thống cơ – điện tử,…

NGHỀ NGHIỆP

  • Kỹ sư thiết kế và vận hành hệ thống phần cứng/phần mềm, điều khiển máy móc tự động
  • Chuyên viên tư vấn công nghệ, thiết kế kỹ thuật, lập trình điều khiển, thi công và chuyển giao các dây chuyền, hệ thống tự động, bán tự động, robot
  • Có khả năng phát triển đến Giám đốc kỹ thuật, Trưởng bộ phận kỹ thuật

Tiến độ đào tạo

STT

Môn học

Mã môn

Học kỳ 1

1

Organise and communicate information (Tổ chức và truyền tin)

MEM16006A

2

Interact with computing technology (Tương tác với công nghệ máy tính)

MEM16008A

3

Perform engineering activities (Thực hiện các hoạt động kỹ thuật)

MEM22001A

4

Manage self in an engineering environment (Quản lý bản thân trong môi trường kỹ thuật)

MEM22002A

5

Apply technical mathematics
(Áp dụng toán học trong kỹ thuật)

MEM23004A

6

Apply engineering mechanics principles
(Áp dụng các nguyên lý cơ học trong kỹ thuật)

MEM23109A

7

Select common engineering materials (Lựa chọn vật liệu kỹ thuật)

MEM30007A

8

Apply mathematical techniques in a manufacturing, engineering or related environment
(Áp dụng các kỹ thuật toán học trong môi trường sản xuất, kỹ thuật hoặc môi trường liên quan)

MEM30012A

Học kỳ 2

9

Operate computer aided design (CAD) system to produce basic drawing elements

(Vận hành hệ thống thiết kế bản vẽ căn bản)

MEM30031A

10

Coordinate engineering projects (Capstone) (Điều phối các dự án kỹ thuật)

MEM22013A

11

Use computer-operated design (CAD) to create and display 3-D models
(Sử dụng CAD để tạo các mô hình 3D)

MEM30033A

12

Select and interpret drawings and prepare three dimensional (3D) sketches and drawings
(Lựa chọn và diễn giải các bản vẽ và chuẩn bị các bản phác thảo và bản vẽ ba chiều)

VU22330

13

Investigate advanced technology applications in the manufacturing industry and related industries
(Tìm hiểu các ứng dụng công nghệ tiên tiến trong ngành sản xuất và các ngành liên quan)

VU22451

14

Use communication network concepts and practices in manufacturing and engineering
(Sử dụng lý thuyết và thực hành mạng truyền thông trong sản xuất và kỹ thuật)

VU22452

15

Apply principles of strength of materials to engineering problems
(Áp dụng các nguyên lý về độ bền của vật liệu vào các bài toán kỹ thuật)

VU22474

16

Apply scientific principles to engineering problems (Áp dụng các nguyên tắc khoa học vào các vấn đề kỹ thuật)

VU22475

Học kỳ 3

17

Annotate and create assemblies using solid models (Chú thích và tạo các cụm bằng cách sử dụng các mô hình rắn)

VU22497

18

Operate and program computers and / or controllers in engineering situations
(Vận hành, điều khiển và lập trình máy tính trong các tình huống công nghệ)

MEM23003A

19

Apply calculus to engineering tasks
(Áp dụng các công cụ tính toán trong các công việc kỹ thuật)

MEM23007A

20

Program, operate and select a robotics system (Lập trình, vận hành, và lựa chọn hệ thống robot)

VU21232

21

Program control systems
(Lập trình điều khiển các hệ thống)

VU21174

22

Utilise digital electronics for control applications
(Sử dụng thiết bị điện tử kỹ thuật số cho các ứng dụng điều khiển)

VU21176

23

Design microcontroller applications (Thiết kế các ứng dụng vi điều khiển)

MEM234010A

24

Apply principles of occupational health and safety in the work environment
(Áp dụng các nguyên tắc về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong môi trường làm việc)

MEM13014A

Học kỳ 4

25

Design programmable logic controller applications (Thiết kế các ứng dụng điều khiển logic có thể lập trình)

MEM234011A

26

Design a robotic system (Thiết kế hệ thống robot)

MEM234014A

27

Create and modify surfaces for simple consumer products
(Tạo và sửa đổi bề mặt cho các sản phẩm tiêu dùng đơn giản)

VU22503

28

Apply advanced static principles to engineering problems
(Áp dụng các nguyên tắc tĩnh nâng cao cho các vấn đề kỹ thuật)

VU22535

29

Generate design solutions (Tạo các giải pháp thiết kế)

VU22540

30

Set up mechatronics engineering systems (Thiết lập hệ thống kỹ thuật cơ điện tử)

VU22563

31

Use advanced 2D & 3D computer aided drafting (CAD) techniques
(Sử dụng các kỹ thuật nâng cao của hệ thống thiết kế 2D và 3D)

VU22542

32

Plan and manage a robotics system (Lập kế hoạch và quản lý hệ thống robot)

VU22564

33

Use extended features of computer aided drafting (CAD)
(Sử dụng các tính năng mở rộng của máy tính thiết kế (CAD))

VU22567

Đối tượng, hình thức tuyển sinh

Hình thức tuyển sinh:
XÉT TUYỂN HỒ SƠ
Đối tượng tuyển sinh:

Thí sinh thuộc một trong các đối tượng sau sẽ đủ điều kiện trở thành sinh viên của Melbourne Polytechnic Việt Nam:

  • Đã tốt nghiệp THPT (Học sinh lớp 12 chưa tốt nghiệp THPT được giữ chỉ tiêu)
  • Sinh viên hệ chính quy các trường Cao đẳng, Đại học.
  • Sinh viên đã hoàn thành chương trình Trung cấp và đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Thời gian đào tạo

2 năm tại Việt Nam – tương đương với 4 học kỳ

mel ha noiMelbourne Polytechnic Hà Nội

Tòa nhà Melbourne Polytechnic, đường Trịnh Văn Bô, Phương Canh, Nam Từ Liêm, Hà Nội

mel hcmMelbourne Polytechnic Hồ Chí Minh

Tòa nhà QTSC 9, Lô 42, Đường số 3, Công viên phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP Hồ Chí Minh

QUỸ HỌC BỔNG LIGHT UP YOUR DREAM TRỊ GIÁ LÊN TỚI 4,8 TỶ

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN 1:1 MIỄN PHÍ

"*" indicates required fields